Trên hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – Đặt chính giữa, trên cùng) phải có các tiêu thức:
1- Phía bên trái, từ trên xuống:
Xem thêm: Dung tích (capacity) và thể tích (volume) là gì?
+ Người xuất khẩu (Shipper): tên, địa chỉ, số đt, số fax
+ Người thanh toán (For account & risk of messrs): tên, địa chỉ
+ Người nhập khẩu (Importer/Consigneer): tên, địa chỉ
+ Bên thứ ba (nếu có) – thường là bên chuyển tải
Xem thêm: Gia trang là gì, Nghĩa của từ Gia trang | Từ điển Việt – Việt
+ Cảng đi, cảng đến, tên tàu và ngày lên tàu
2- Phía bên phải, từ trên xuống:
+ Số, ngày hóa đơn (No. & Date of Invoice)
+ Số, ngày, ngân hàng mở L/C (nếu có) – No. & Date of L/C, L/C issuing bank
+ Ghi chú/Remark: có thể đưa thông tin về tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của bên bán hàng vào.
3- Nội dung Commercial Invoice: từ trái sang phải
+ Cột 1: Mô tả về hàng hóa dịch vụ/Description of goods
+ Cột 2: Số hiệu đơn hàng hoặc tên mã hàng hóa, dịch vụ: PO No. hoặc Style No.
+ Cột 3: Số lượng hàng hóa hay đơn vị tính của dịch vụ: Q’ty/Unit
+ Cột 4: Đơn giá bán: Unit-Price – Nhớ ghi loại ngoại tệ
+ Cột 5; Thành tiền: Amount
+ Cộng tổng số lượng và tổng số tiền, ghi số tiền bằng chữ
+ Nếu là xuất khẩu sản phẩm hàng hóa thì trên Invoice cần ghi thêm: tổng số thùng (Total cartons), tổng khối lượng hàng (Total Net Weight), tổng trọng lượng (Total Gross Weight), tổng số khối (Total Maesurement)
+ Cuối cùng là dòng dành cho chủ DN ký và đóng dấu: Signde by
Với xuất khẩu hàng hóa thì cần làm cả Packing List. Tiêu thức thông tin giống như các Mục 1,2 của Commercial Invoice. Phần nội dung thì thay thông tin số lượng, đơn giá, thành tiền bằng thông tin về Net Wt, Gross Wt, Maesurement (CBM).
11 hữu ích 0 bình luận chia sẻ
Website: https://www.batchuontyren.com